Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày nay đang phát triển mạnh mẽ, việc đảm bảo lưu thông và vận chuyển hàng hóa xuyên suốt là yếu tố then chốt. Trong đó, nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng container đã trở nên cần thiết hơn hết chiếm đến gần 90% tổng sản lượng hàng hóa thương mại trên toàn cầu.
Container không chỉ là một thùng chứa đơn thuần, mà là một giải pháp hoàn hảo cho việc xếp dỡ, chuyên chở, và bảo quản hàng hóa trên toàn bộ hành trình vận chuyển. Điểm độc đáo của việc sử dụng container nằm ở sự chuẩn hóa kích thước, cũng như sức chứa lượng lớn. Do đó, có thể dỡ nguyên thùng Container từ phương tiện này sang phương tiện khác một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian công sức, tối ưu hóa quy trình vận chuyển.
Chắc chắn rằng khi bạn đi ngoài đường đã nhìn thấy các xe đầu kéo container với độ dài ngắn khác nhau cùng các ký hiệu trên vỏ thùng. Vậy bạn có bao giờ thắc mắc các ký hiệu đó là gì và nó có ý nghĩa như thế nào không? Hãy cùng MDCT Logistics cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Hiện nay, các ký hiệu mã container đều tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995, bao gồm 3 cụm thông tin chính như sau:
-
HỆ THỐNG NHẬN BIẾT CONTAINER (IDENTIFICATION SYSTEM)
-
3 ký tự đầu: là mã của chủ container đã được đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế hoặc đăng ký trực tiếp với cục container quốc tế - BIC, chủ container không nhất thiết phải là hãng tàu
-
Ký tự chữ cuối cùng: Để phân loại vỏ container. Ý nghĩa của một một số ký tự cuối là:
U : container chở hàng
J : thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng
Z : đầu kéo hoặc rơ mooc
-
6 ký tự số: Là số container do chủ container quản lý, đặt ra với quy ước không được trùng với các cont khác. Nếu số cont không đủ 6 chữ số thì sẽ thêm các số 0 phía trước để đủ 6 số. Ví dụ: Số cont là 1234 thì số cont đầy đủ là 001234.
-
Số cuối cùng trong dãy là số kiểm tra, được gọi là check digit.
-
Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên cont. Mục đích gắn số kiểm tra là để hạn chế tránh tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tự thì số kiểm tra vẫn đúng.
-
MÃ KÍCH THƯỚC VÀ PHÂN LOẠI
-
Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container: số 2 tương ứng với cont 20 feet, số 4 là 40 feet, và đặc biệt với cont 45 feet sẽ được ký hiệu là chữ L.
-
Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của container, quy ước: số 0 = 8 ft; 2 = 8,6 ft, 5 = 9,6ft.
G : để thể hiện là container hàng bách hoá, cont thường (General container)
R : là cont lạnh (Refrigerate cont)
U : là cont mở mái (Open top)
T : là cont bồn (Tank container)
P : là cont phản (Platform container)
Số 0: có nghĩa là cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu (tức là có thể mở được 1 cửa hoặc 2 cửa).
Số 1: là cont đó sẽ có cửa thông gió ở bên trên.
Chữ P: biểu hiện cho loại cont chứa cả 2 loại trên.
-
CÁC KÝ HIỆU KHAI THÁC
Các ký hiệu khai thác bao gồm:
-
MGW (Max Gross Weight): là tổng trọng lượng tối đa cho phép, nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên container bao gồm cả vỏ và tất cả hàng hoá trong đó, thường được đo lường bằng 2 đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 6346 là Kg và Lb (1kg sẽ gần 2,2 Lb).
-
Tare: là trọng lượng của vỏ cont
-
Net: là tổng lượng vật chất bao gồm cả hàng hoá, vật liệu chèn lót, lashing… (Max = Tare + Net).
-
Cu.Cap (Cubic Capacity): là tổng số khối trong cont, được tính bằng đơn vị mét khối (m3) và feet khối (ft3). Chuyển đổi theo công thức: m3 = ft3/35,315.
CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin của vỏ cont từ số cont, trọng lượng…
Trong bảng này gồm 2 phần:
-
Logo hoặc tên của chủ sở hữu container
-
Logo đơn vị kiểm định chất lượng container (không bắt buộc phải có)
-
Các thông tin cảnh báo trên vỏ container
Ngoài những thông tin cần thiết trên vỏ cont thì nhà sản xuất còn có các mã hiệu khác nhau trên vỏ cont để nhằm hướng dẫn việc sử dụng cont và những lưu ý khi chất xếp hàng hóa.
Trên đây là những thông tin cơ bản về các ký hiệu trên container. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp các thông tin hữu ích đến bạn đọc.