Chi tiết về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất

DUY NAM - 12/03/2025

Mỹ phẩm là ngành công nghiệp phát triển rất mạnh mẽ trong những năm gần đây và thu hút được nhiều sự quan tâm của các cá nhân, doanh nghiệp. Nhập khẩu mỹ phẩm là một lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn, nhưng đi kèm với đó là những quy trình pháp lý chặt chẽ. Trong bài viết này, MDCT Logistics sẽ giới thiệu cho bạn quy trình làm thủ tục, mã HS, thuế nhập khẩu và chính sách nhập khẩu mỹ phẩm. Nếu bạn đang có ý định nhập khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam, hãy nắm vững các thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm để tránh sai sót.

Chính sách nhập khẩu mỹ phẩm

Chính sách nhập khẩu mỹ phẩm

Khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm vào lãnh thổ Việt Nam, bạn cần phải hiểu rõ chính sách nhập khẩu mỹ phẩm được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

  • Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018
  • Thông tư 32/2019/TT-BYT ngày 16/12/2019
  • Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020

Mỹ phẩm không phải là mặt hàng bị cấm nhập khẩu nhưng khi làm thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm, bạn cần lưu ý đến một số điều sau:

  • Mỹ phẩm khi nhập khẩu phải làm công bố mỹ phẩm
  • Khi nhập khẩu mỹ phẩm thì phải dán nhãn hàng hóa theo 43/2017/NĐ-CP
  • Xác định đúng mã hs để xác định đúng thuế và tránh bị phạt

Đối với các sản phẩm có in hình ảnh, logo của những thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng đã đăng ký bản quyền quốc tế, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu, bạn cần có giấy ủy quyền hoặc văn bản chấp thuận từ hãng cho phép nhập khẩu.

Tham khảo thêm về: Những mặt hàng miễn thuế nhập khẩu từ Trung Quốc

Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu

Mỹ phẩm là các chất hoặc chế phẩm tiếp xúc với bề mặt ngoài của cơ thể con người (da, tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh sản bên ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng, với mục đích làm sạch, tạo mùi thơm, thay đổi đặc điểm bên ngoài, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ hoặc duy trì tình trạng tốt cho cơ thể.

Việc đăng ký công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Việt Nam do Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận và quy định an toàn. Mọi doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu mỹ phẩm đều bắt buộc phải có công bố sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.

Hồ sơ công bố mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm:

  • Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp
  • Phiếu công bố lưu hành mỹ phẩm
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu cho Doanh nghiệp nhập khẩu
  • Bản thành phần phần trăm sản phẩm mỹ phẩm
  • Thông tin chi tiết về sản phẩm

Thành phần của sản phẩm mỹ phẩm có thể thay đổi theo thời gian. Vì vậy, trước mỗi lô hàng nhập khẩu, doanh nghiệp cần kiểm tra lại thành phần sản phẩm. Nếu có sự thay đổi, cần tiến hành công bố mỹ phẩm mới để đảm bảo tuân thủ quy định. Điều này giúp tránh trường hợp khi hàng đến cảng, hải quan yêu cầu kiểm tra container và xử phạt vi phạm.

Nơi nộp hồ sơ: Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố, Cục Quản lý dược ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ công bố chưa hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên thực tế, thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn (khoản 01 tháng) so với quy định của pháp luật vì tính chất cũng như số lượng công việc cần giải quyết. Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu xe đạp mới nhất

Mã HS của các sản phẩm mỹ phẩm

Mã HS của các sản phẩm mỹ phẩm

Để đảm bảo việc áp dụng đúng đắn các chính sách, thuế và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm, bước đầu tiên cần thực hiện là xác định chính xác thành phần cấu tạo thực tế của sản phẩm. Việc này bao gồm việc tiến hành giám định tại Cục Kiểm định Hải quan để xác định mã HS của mặt hàng mỹ phẩm dự định nhập khẩu.

Phần lớn các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu vào Việt Nam thường được phân loại vào hai nhóm chính: nhóm 3304, bao gồm "Mỹ phẩm và các chế phẩm trang điểm, dưỡng da (trừ dược phẩm), chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng, và chế phẩm dùng cho móng tay, móng chân", và nhóm 3401, bao gồm "các sản phẩm làm sạch".

Dưới đây là bảng Mã HS một số mặt hàng mỹ phẩm thông dụng:

Mã HS Mô tả hàng hóa Ví dụ về hàng hóa Thuế nhập khẩu ưu đãi 125/2017/NĐ-CP
3304 Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.    
33041000 – Chế phẩm trang điểm môi Son môi, son dưỡng… 20
33042000 – Chế phẩm trang điểm mắt Bột nhũ mặt, phấn trăng điểm mắt, phấn kẻ mắt…. 22
33043000 – Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân nước sơn móng tay, Tinh dầu dưỡng móng, Dung dịch tẩy móng tay , …. 22
  – Loại khác:    
33049100 – – Phấn, đã hoặc chưa nén Phấn phủ trang điểm, Phấn trang điểm , Phấn thơm , phấn lót trang điểm, Phấn má …. 22
330499 – – Loại khác:    
33049920 – – – Kem ngăn ngừa mụn trứng cá Gel trị mụn, Kem chống mụn, Kem dành cho da mụn , Kem dưỡng da trị mụn trứng cá , Kem trị mụn, Kem trị mụn trứng cá …. 10
33049930  – – Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác Kem dưỡng da ban đêm , kem dưỡng da ban ngày , kem dưỡng da chân , kem dưỡng da chống nắng , kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể , kem dưỡng da tay , Nước hoa hồng…. 20
33049990 – – – Loại khác Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum…. 20
34013000 – Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng Sữa rửa mặt, gel rửa mặt… 27

Thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Thuế nhập khẩu mỹ phẩm

Khi nhập khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam, doanh nghiệp cần lưu ý đến hai loại thuế chính: thuế Giá trị gia tăng (VAT) và thuế nhập khẩu. Cụ thể, tất cả các mặt hàng mỹ phẩm đều phải chịu mức thuế VAT là 10%.

Bên cạnh đó, thuế nhập khẩu sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, với mức thuế suất hiện hành dao động từ 10% đến 27%. Để được phép đưa hàng hóa ra khỏi cảng hoặc sân bay, việc hoàn thành nghĩa vụ nộp cả hai loại thuế này là bắt buộc.

Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hàng x thuế suất nhập khẩu

Giá trị hàng hay trị giá hải quan: là giá trị lô hàng khi bạn khai báo làm thủ tục hải quan.

Thuế suất nhập khẩu: tính bằng phần trăm (%) dựa trên Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất của Bộ tài chính ban hành

Để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bạn cần có C/O form VK hoặ C/O form AK hoặc C/O form E. Tùy thị trường Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu mỹ phẩm, Logistics Solution tư vấn C/O form phù hợp.

Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) x 10%

Dưới đây là bảng Thuế suất nhập khẩu một số mặt hàng mỹ phẩm thông dụng:

Mã HS Mô tả hàng hóa Thuế NK ưu đãi thông thường Thuế NK từ Hàn Quốc Thuế NK từ các nước ASEAN Thuế NK từ Trung Quốc Thuế VAT
34013000 Sữa tắm 27% 20%

 

(C/O form  AK hoặc VK)

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33051090 Dầu gội đầu 15% 0%

 

(C/O form  AK hoặc VK)

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33049930 Sữa rửa mặt 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33049930 Sữa dưỡng thể 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

 

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33049930 Kem dưỡng da 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

 

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33041000 Son, son môi 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

 

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33049990 Mặt nạ dưỡng da 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

 

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%
33059000 Thuốc nhuộm tóc 20% 10%

 

(C/O form AK  là 20%, dùng form VK là 10%)

 

0%

 

(C/O form D)

0%

 

(C/O form E)

10%

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Sau khi đã hoàn thành thủ tục công bố mỹ phẩm nhập khẩu, quý Doanh nghiệp bắt đầu vận chuyển đơn hàng về tới Cảng. Hàng hóa nhập cảng. Quý doanh nghiệp cần làm khai báo và làm thủ tục thông quan Hải quan. Hàng hóa mỹ phẩm hay bị kiểm hóa để đối chiếu với bản Công bố mỹ phẩm có khớp nhau hay không.

Bộ hồ sơ Hải quan nhập khẩu bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Hợp đồng, invoice, packing list
  • Vận tải đơn
  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt

Đó là những giấy tờ cần thiết nhất để làm thủ tục thông quan hải quan. Sau khi xuất trình đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ kiểm tra và thông quan tờ khai ngay tại thời điểm làm thủ tục hải quan.

Nhãn sản phẩm mỹ phẩm

Sau khi thông quan nhập khẩu hàng hóa, Quý Doanh nghiệp cần bổ sung nhãn phụ để đảm bảo các nội dung trên nhãn đầy đủ so với quy định trước khi đưa hàng hóa ra thị trường.

Thông tin đầy đủ trên nhãn phụ cần có:

  • Tên và chức năng của sản phẩm
  • Công thức thành phần hoàn chỉnh
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Nước sản xuất (nơi sản xuất mỹ phẩm)
  • Tên và địa chỉ của công ty hoặc cá nhân chịu trách nhiệm bán sản phẩm (phải viết bằng tiếng Việt)
  • Trọng lượng hoặc khối lượng
  • Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng và hạn sử dụng tốt nhất trước ngày (DD / MM / YYYY) – để sản phẩm ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải sử dụng hạn sử dụng.
  • Cảnh báo về an toàn sử dụng
  • Số lô sản xuất

Kết luận

Trên đây là những thông tin về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Nhập khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ các quy định và quy trình cần thiết. Doanh nghiệp nên chủ động tìm hiểu và làm việc với các đơn vị tư vấn để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

hotline
Liên hệ qua Zalo
Liên hệ qua Facebook
avatar
Xin chào
close nav